Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 Thẻ tạm trú là tài liệu do cơ quan quản lý nhập cư hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú trong một thời gian nhất định tại Việt Nam và có giá trị thị thực (visa).

  Các trường hợp làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài và ký hiệu thẻ tạm trú:

Kết quả hình ảnh cho the tam tru site:https://www.vietnambooking.com/visa

- Người nước ngoài là thành viên của các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, văn phòng đại diện của các tổ chức quốc tế trực thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ hoặc chồng, trẻ em dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng nhiệm kỳ sẽ được cấp hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có ký hiệu NG3 (NG3 - cấp cho các thành viên của cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, văn phòng đại diện của các tổ chức quốc tế trực thuộc Liên Hợp Quốc, đại diện cơ quan của các tổ chức liên chính phủ và vợ / chồng, con dưới 18 tuổi và người giúp việc.

- Người nước ngoài được cấp visa LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LD, TT được cấp thẻ cư trú tạm thời với các ký hiệu tương tự như các ký hiệu thị thực. Quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã xác định các loại ký hiệu mới và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Trong đó ý nghĩa của các ký hiệu thị thực được hiểu như sau:

LV1 - Cấp cho những người đến làm việc với các phòng ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ban Chấp hành Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan cấp bộ và các cơ quan trực thuộc chính phủ. ; ủy ban tỉnh ủy, ủy ban thành phố, hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

LV2 - Cấp cho những người đến làm việc với các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Điện thoại - Phát hành cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

NN1 - cấp cho đại diện chính của các văn phòng đại diện và các dự án của các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế, văn hóa nước ngoài và các tổ chức nghề nghiệp khác tại Việt Nam.

NN3 - Cấp cho những người đến làm việc với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế, văn hóa và kinh tế nước ngoài khác tại Việt Nam.

TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Thủ tục xin thẻ tạm trú

Đơn xin thẻ tạm trú bao gồm:

  1. Yêu cầu bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục mời hoặc bảo lãnh;
  2. Tờ khai thẻ tạm trú có ảnh;
  3. Hộ chiếu cá nhân cho thẻ tạm trú;
  4. Tài liệu chứng minh rằng họ là thành viên của các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, văn phòng đại diện của các tổ chức quốc tế trực thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên chính phủ ở Việt Nam và vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc hoặc giấy tờ chứng minh rằng người nước ngoài là vợ / chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

>>Xem thêm Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Việc cấp thẻ tạm trú như sau:

  1. Cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác được nước ngoài ủy quyền tại Việt Nam gửi đơn xin thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 tại các cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
  2. Cơ quan mời, bảo lãnh, tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được cấp thị thực mang ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LD, TT được xem xét để cấp tạm trú thẻ có ký hiệu tương tự như các ký hiệu thị thực trong Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 có các loại ký hiệu theo quy định. thời hạn mới và hợp lệ của từng loại ký hiệu thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam tại cơ quan quản lý nhập cư nơi cơ quan mời hoặc bảo lãnh có trụ sở hoặc nơi cá nhân mời hoặc bảo lãnh cư trú;
  3. Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao sẽ xem xét cấp thẻ tạm trú.
 

Nhập cảnh miễn visa vào Việt Nam thu hút du khách

Chính sách làm giấy miễn thị thực cho người nước ngoài của Việt Nam giúp thu hút một lượng lớn du khách quốc tế. Khám phá danh sách mới nhất của các quốc gia có quyền truy cập miễn thị thực vào Việt Nam.

Nhập cảnh miễn visa vào Việt Nam giúp thu hút du khách

Kết quả hình ảnh cho giấy miễn thị thực site:https://www.vietnambooking.com/visa

Làm giấy miễn thị thực là gì?

"Miễn thị thực" (hoặc "miễn thị thực") có nghĩa là một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác vào và ở trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần thủ tục và thanh toán. Lệ phí liên quan đến nhập cư.

Miễn thị thực bao gồm nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh miễn thị thực. Thời hạn miễn thị thực tạm thời được tính từ ngày nhập cảnh.

Hiện tại, Việt Nam đã ký thỏa thuận và thỏa thuận miễn thị thực với 77 quốc gia, trong đó với 74 quốc gia, thỏa thuận đã xác định ngày có hiệu lực; Các thỏa thuận với 3 quốc gia sau đây không có ngày hiệu lực: Costa Rica, Bolivia, Estonia.

Hiện tại, Việt Nam đã ký thỏa thuận và thỏa thuận miễn thị thực với 77 quốc gia

Danh sách các quốc gia được miễn thị thực Việt Nam

Công dân của các quốc gia sau đây được miễn thị thực khi vào Việt Nam với các quy định kèm theo.

- Công dân của Bruney được miễn thị thực Việt Nam trong thời gian tạm trú không quá 14 ngày.

- Công dân Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Campuchia và Lào được miễn thị thực Việt Nam trong thời gian tạm trú không quá 30 ngày.

- Người mang hộ chiếu Philippines được miễn thị thực Việt Nam trong thời gian tạm trú không quá 21 ngày.

- Công dân Nhật Bản, Hàn Quốc, Thụy Điển, Na Uy, Đan Mạch, Nga và Phần Lan được miễn thị thực Việt Nam trong thời gian tạm trú không quá 15 ngày.

- Từ ngày 1 tháng 7 năm 2018, Việt Nam tiếp tục gia hạn miễn thị thực cho 5 quốc gia Đức, Pháp, Anh, Ý và Tây Ban Nha. Công dân của các quốc gia này khi vào Việt Nam không bắt buộc phải xin visa với thời gian tạm trú là 15 ngày.

- Công dân Pháp và Chile có hộ chiếu ngoại giao hoặc chính thức hợp lệ được miễn thị thực Việt Nam và được phép ở lại Việt Nam một lần liên tiếp hoặc ở lại nhiều lần với tổng thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 6 tháng kể từ ngày của mục đầu tiên.

- Chủ thẻ APEC Business Travel (ABTC) của các nước thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC) cũng được miễn thị thực vào Việt Nam trong thời gian cư trú. không quá 60 ngày.

- Đối với du khách đến đảo Phú Quốc: Người nước ngoài và công dân Việt Nam mang quốc tịch nước ngoài đến Việt Nam qua cửa khẩu quốc tế và sau đó đi đến đảo Phú Quốc và ở lại dưới 15 ngày sẽ được miễn. Visa Việt Nam. Điều kiện là hộ chiếu phải có giá trị ít nhất 45 ngày. Sau khi đến Phú Quốc, nếu bạn ở lại hơn 15 ngày hoặc đến những nơi khác, Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp visa Việt Nam cho du khách ngay tại Phú Quốc.

Người nước ngoài nhập cảnh để được miễn thị thực phải có hộ chiếu hợp lệ ít nhất 6 tháng

>>Xem thêm Việt Nam miễn visa cho những nước nào?

Lưu ý đối với người nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam

Người nước ngoài nhập cảnh đơn phương được miễn thị thực phải có hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng và ít nhất 30 ngày kể từ thời điểm họ rời khỏi Việt Nam trước đó;

Trên đây là danh sách mới nhất của các quốc gia có quyền truy cập miễn thị thực vào Việt Nam. Bên cạnh đó, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần xin visa đến Việt Nam, vui lòng liên hệ với dịch vụ visa để được tư vấn miễn phí.

Phân biệt các loại visa nhập cảnh Việt Nam

Để có thể vào Việt Nam; người nước ngoài phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có thể thay cho hộ chiếu và thị thực do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp; trừ trường hợp miễn thị thực gọi là visa nhập cảnh việt nam.

Kết quả hình ảnh cho gia han viet nam site:https://www.vietnambooking.com/visa

Theo Điều 8 của Luật làm visa nhập cảnh việt nam, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, số 47/2014 / QH2013, ngày 16 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2014, hiện đang phân biệt thị thực Việt Nam cho người nước ngoài như sau:

  1. Visa NG1:

    Thị thực cấp cho các thành viên của phái đoàn của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước; Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng.

  2. Visa NG2:

    Phát hành cho các thành viên của phái đoàn Ban Thường vụ Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Phó Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Trưởng phòng Kiểm sát của Nhân dân Tối cao; Tổng kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp Bộ trưởng và tương đương, Bí thư Tỉnh ủy; Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trung tâm.

  3. Visa NG3:

    Loại visa này được cấp cho các thành viên của các cơ quan ngoại giao, lãnh sự quán, văn phòng đại diện của các tổ chức quốc tế trực thuộc Liên Hợp Quốc; văn phòng đại diện của các tổ chức liên chính phủ và vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi; Người giúp việc đi cùng.

  4. Visa NG4:

    Cấp cho những người đến làm việc với các cơ quan ngoại giao; cơ quan lãnh sự, văn phòng đại diện của các tổ chức quốc tế trực thuộc Liên hợp quốc, văn phòng đại diện của các tổ chức liên chính phủ; người đến thăm các thành viên của phái đoàn ngoại giao; cơ quan lãnh sự, văn phòng đại diện của các tổ chức quốc tế trực thuộc Liên hợp quốc, văn phòng đại diện của các tổ chức liên chính phủ.

  5. Visa LV1:

    Cấp cho các cá nhân đến làm việc với các hội đồng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Hội nghị; Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan cấp bộ và cơ quan trực thuộc Chính phủ; cấp tỉnh, ủy ban thành phố, hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trung tâm.

  6. Visa LV2:

    Cấp cho những người đến làm việc với các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

  7. Visa có ký hiệu của ĐT:

    Phát hành cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

  8. Visa doanh nghiệp:

    Phát hành cho những người đến làm việc với các doanh nghiệp tại Việt Nam.

  9. Visa NN1:

    Cấp cho những người là trưởng văn phòng đại diện; dự án của các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

  10. Visa NN2:

    Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện; chi nhánh thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế và văn hóa; Các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam.

  11. Visa NN3:

    Cấp cho những người đến làm việc với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; văn phòng đại diện, chi nhánh thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế, văn hóa và chuyên nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam.

  12. Thị thực DH:

    Phát hành cho những người đến thực hành hoặc học tập.

  13. Thị thực HN:

    Phát hành cho những người đến tham dự hội nghị và hội thảo.

  14. Visa PV1:

    Phát hành cho các nhà báo và nhà báo thường trú tại Việt Nam.

  15. Visa PV2:

    Phát hành cho các nhà báo đến làm việc trong một thời gian ngắn tại Việt Nam.

  16. LĐ:

    Phát hành cho những người đến làm việc.

  17. Visa DL:

    Phát hành cho khách du lịch.

  18. Visa TT:

    Cấp cho người nước ngoài là vợ; chồng và con dưới 18 tuổi của người nước ngoài, được cấp visa LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1; Người nước ngoài hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng và con của công dân Việt Nam.

  19. Visa VR:

    Phát hành cho những người đến thăm người thân của họ hoặc cho các mục đích khác.

>>Xem thêm Dịch vụ làm visa tại sân bay quốc tế Việt Nam

  1. Thị thực SQ:

    Cấp cho những người vào Việt Nam không quá 30 ngày; cho người nước ngoài muốn vào Việt Nam để thực hiện khảo sát thị trường và du lịch; thăm người thân và điều trị y tế trong các trường hợp sau:

a) Những người có mối quan hệ công việc với cơ quan cấp visa Việt Nam ở nước ngoài và vợ / chồng, con cái của họ hoặc người đưa ra yêu cầu bằng văn bản; của một cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao nước sở tại.

b) Người có ghi chú ngoại giao bảo lãnh; Cơ quan lãnh sự của các quốc gia nằm ở nước sở tại.

Visa Việt Nam quá hạn có bị xử phạt?

Visa Việt Nam là loại visa được Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam chấp thuận cho người nước ngoài được phép lưu trú một thời gian ngắn tại Việt Nam cho mục đích Du lịch - Làm việc - Thăm người thân - Đầu tư.

Visa Việt Nam có giá trị trong 1 tháng và 3 tháng. Tùy thuộc vào mục đích của chuyến đi, người nước ngoài chọn xin visa có một khoảng thời gian tương ứng.

Ghi chú:

- Vậy tôi dự kiến ​​ở lại Việt Nam bao lâu?

Bởi vì khi bạn nhập cảnh, bạn muốn ở lại lâu hơn thời hạn visa, bạn phải gia hạn visa việt nam online hiện tại. Và phí gia hạn sẽ luôn cao hơn phí xin visa Việt Nam khi nhập cảnh!

Xin visa Việt Nam

Visa quá hạn sẽ bị xử phạt?

Visa quá hạn là gì?

- là khi thời hạn thị thực được cấp khi nhập cảnh của bạn đã hết hạn nhưng bạn vẫn ở lại Việt Nam và chưa nộp đơn xin thêm thời gian để ở lại. Những trường hợp này được gọi là thời hạn thị thực và là bất hợp pháp tại quốc gia của vị trí và ở bất hợp pháp.

Hình phạt cho visa Việt quá hạn

- Công dân nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, vì bất kỳ lý do gì nhưng không kịp thời xin gia hạn visa tại việt nam, để quá hạn thị thực sẽ bị coi là vi phạm pháp luật về nhập cư, quá cảnh, cư trú và đi lại, theo quy định tại Điều 17 , Nghị định 167/2013 / ND-CP, thời gian và mức độ nghiêm trọng của các vi phạm có thể được tóm tắt như sau:

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đến 300.000 đồng đối với người nước ngoài đi trong lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo hộ chiếu hoặc không có giấy tờ có giá trị khác thay thế cho hộ chiếu.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng: chậm 1-15 ngày so với thời hạn mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: 16 ngày qua trở lên mà không có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền;

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Sử dụng hộ chiếu giả, giấy tờ có giá thay cho hộ chiếu giả, thị thực giả, thẻ tạm trú giả, thẻ thường trú giả, con dấu xác minh giả để xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc cư trú.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Người nước ngoài vào, hành nghề hoặc có các hoạt động khác tại Việt Nam mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam;

- Cá nhân, tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh hoặc làm thủ tục cho người nước ngoài vào Việt Nam, xin visa, cấp thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú, giấy tờ hợp lệ nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam nhưng không tuân thủ các quy định của pháp luật hoặc không đúng sự thật tờ khai khi bảo lãnh, mời hoặc làm thủ tục cho người nước ngoài nhập cảnh, xin thị thực, cấp thẻ tạm trú, và gia hạn tạm trú, giấy tờ nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú tại Việt Nam;

- Người nước ngoài vào nước không đúng mục đích, chương trình đã xin cấp thẻ tạm trú, thẻ thường trú.

>>Xem thêm Gia hạn visa Việt Nam cho người Trung Quốc

6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Giả mạo giấy tờ, giấy tờ được cấp hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị khác thay cho hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú;

- Giả mạo hộ chiếu hoặc tài liệu có giá trị khác thay cho hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm thời, thẻ thường trú hoặc dấu hiệu xác minh;

- Ẩn trong các đại sứ quán, lãnh sự quán hoặc trụ sở của các cơ quan, tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam;

- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền;

- Tổ chức, hướng dẫn hoặc môi giới cho những người khác thoát hoặc nhập cảnh bất hợp pháp vào Việt Nam.

- Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6, Điều 17 của Nghị định 167/2013 / ND-CP, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các vi phạm, có thể được áp dụng. xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cấm nhập cảnh với thời hạn xác định hoặc không xác định.

Tài liệu cần chuẩn bị khi xin visa du lịch Hàn Quốc

Xin visa du lịch Hàn Quốc là rất quan trọng để có thể đi du lịch Hàn Quốc. Tuy nhiên, để ứng dụng được xem xét, bạn cần điền thông tin chính xác. Sau đây sẽ hướng dẫn bạn cách xin visa du lịch tiêu chuẩn và dich vu lam visa uy tín

Kết quả hình ảnh cho dich vu han quoc site:vietnambooking.com/visa

1. Tài liệu cần chuẩn bị khi xin visa du lịch Hàn Quốc - Kinh nghiệm du lịch Hàn Quốc tự túc

Theo thông tin từ Đại sứ quán và Lãnh sự quán Hàn Quốc, tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh, bạn sẽ cần chuẩn bị các tài liệu phù hợp. Hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc bao gồm:

1.1. Chứng minh nhân thân - Trải nghiệm du lịch Hàn Quốc

  • Mẫu đơn lam visa uy tin du lịch Hàn Quốc, do cơ quan lãnh sự Hàn Quốc thực hiện.
  • Hộ chiếu gốc có giá trị trong 6 tháng và đã ký.
  • 2 ảnh 3,5 x 4,5 nền trắng và chụp không quá 6 tháng.
  • Đăng ký kết hôn hoặc ly hôn nếu có.
  • Bản sao công chứng sổ đăng ký hộ khẩu của tất cả các trang, ảnh chứng minh nhân dân.
  • Giấy tờ tài sản hiện tại, sổ tiết kiệm hoặc sao kê tài khoản ngân hàng hiện có giá từ 5.000 đô la trở lên.

1.2. Bằng chứng công việc - Du lịch Hàn Quốc cần gì?

  • Chủ doanh nghiệp: Giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương, biên lai thuế trong 3 tháng qua.
  • Nhân viên: Hợp đồng lao động và đơn xin nghỉ phép để đi du lịch với một con tem từ nơi làm việc.
  • Nghỉ hưu: giấy chứng nhận nghỉ hưu, nhận lương hưu trong 3 tháng qua.
  • Sinh viên: Giấy chứng nhận nhân thân, ID sinh viên gốc.

1.3. Bằng chứng tài chính - Làm thế nào để có được visa du lịch Hàn Quốc?

  • Một bảng sao kê ngân hàng của sổ tiết kiệm ký gửi ít nhất 3 tháng, tài khoản tiết kiệm phải có số dư tối thiểu 5.000 USD.
  • Trong trường hợp không có sổ tiết kiệm, bạn có thể thay thế bằng giấy tờ bất động sản, chứng khoán, xe hơi ...

1.4. Lịch trình chuyến đi - Kinh nghiệm xin visa Hàn Quốc

  • Bạn cần xác định một lịch trình du lịch Hàn Quốc chi tiết, rõ ràng.
  • Đặt vé máy bay khứ hồi đến Hàn Quốc và xác nhận đặt phòng khách sạn tại Đức.
  • Bảo hiểm du lịch tối thiểu 30.000 EUR cho thời gian cư trú, điều trị y tế có giá trị tại đất nước Hàn Quốc.

2. Kinh nghiệm xin visa du lịch Hàn Quốc

2.1 Lấy visa Hàn Quốc ở đâu?

Trong trường hợp bạn nộp đơn xin thị thực du lịch Hàn Quốc, bạn sẽ cần nộp và nhận đơn trực tiếp tại văn phòng đại diện của Hàn Quốc. Cụ thể tại các địa chỉ sau:

  • Tại TP. Thành phố Hồ Chí Minh: Tầng 16, Tòa nhà VietBank, Quảng trường số 5 Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 1.
  • Thời gian làm việc: Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Sáu: từ 08:30 đến 15:00; Thứ Ba, 5: từ 08h30 đến 18h00, Thứ Bảy: Từ 08h30 đến 11h00.
  • Tại Hà Nội: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Thời gian làm việc: Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Sáu: 9:00 sáng đến 5:00 chiều; Thứ Ba, Thứ Năm: từ 9:00 sáng đến 7:00 tối; Thứ bảy: Từ 9:00 sáng đến 11:00 tối

Hiện tại lệ phí xin visa Hàn Quốc sẽ bao gồm:

  • Lệ phí cho Đại sứ quán / Lãnh sự quán dao động từ 20 đến 80 USD tùy thuộc vào loại visa bạn nộp đơn xin
  • Phí đăng ký xin visa Hàn Quốc tại KVAC là 390.000 đồng

2.1 Quy trình xin visa du lịch Hàn Quốc

Hãy đến và nộp đơn tại trung tâm xin visa của KVAC

Trước khi đăng ký tại 2 địa chỉ chúng tôi đã cung cấp trong phần 2, bạn cần xem lại thứ tự các tài liệu và xem lại danh sách để xem có đủ không. Quá trình nộp đơn, bạn cần lưu ý:

  • Ăn mặc lịch sự, đi vào sáng sớm để đến nơi vào khoảng 8:30.
  • Bạn đến bàn tiếp tân ở tầng một để xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc bằng lái xe.
  • Lấy thẻ truy cập của bạn tại quầy để đi lên cầu thang để lấy số.
  • Nhận số của bạn và chờ trong phòng chờ.
  • Đến lượt tôi di chuyển đến địa điểm nhận.
  • Trả phí tại nơi thanh toán (bạn nhận được hóa đơn và tem).
  • Nhận cuộc hẹn và chờ kết quả.

Chỉ dẫn điền tờ khai xin visa Trung Quốc

Để đi đến 1 nước nào đấy thì visa là giấy tờ chẳng thể thiếu rồi. Ví như bạn đi du lịch bụi Trung Quốc tự túc, muốn tự xin visa thì có thể tham khảo bài viết dong visa trung quoc o dau để có thêm kinh nghiệm xin visa Trung Quốc nhé. Ngoài ra nếu bạn đã tham khảo các kinh nghiệm nhưng thấy tự làm quá rối rắm hoặc ko có thời gian thì hãy đến địa chỉ của chúng tôi nhé – dịch vụ Visa Trung Quốc giá tốt luôn sẵn sàng giúp bạn xin được visa nhanh chóng với nhiều năm kinh nghiệm.

1. Form xin visa Trung Quốc có dán ảnh: mẫu này nên chuẩn bị ở nhà, trên mạng có thể vận tải về loại Trung - Anh.

Đừng kỳ vọng lên đấy có gì không biết sẽ có người hướng dẫn điền hoặc hỏi được, người ta rất bận, ko chỉ cho mình đâu, chỉ dẫn điền chiếc có thể tham khảo ở bài viết chỉ dẫn điền tờ khai xin visa Trung Quốc từ A-Z để điền cho đúng. Ảnh 4x6 nền trắng là được. 1 ảnh nữa lấy keo 2 mặt dán vào bìa hộ chiếu nhé.

2. Hộ chiếu
3. Hộ chiếu photo mặt có thông tin
4. CMND photo công chứng
5. Sổ hộ khẩu photo công chứng
6. Chứng minh tài chính: bắt yêu cầu trên 50tr nếu như là nam/nữ độc thân nhắc cả đã đi những nước khác rồi. Còn passport trắng như em thì càng đa dạng càng thấp, em may mắn chuẩn bị được hơn 100tr. Bạn đồng hành em đã đi Thái với Sing nhưng không đủ 50tr cũng chút nữa bị vịn lại lúc kiểm giấy tờ nhưng may đồng hành em, em có phổ biến hơn nên nhân viên kiểm giấy tờ cho qua.
7. giao kèo lao động và phụ lục gần nhất
8. Giấy công nhận công việc với mức lương
9. Giấy nghỉ phép có dấu xác nhận của công ty
10. Vé phi cơ
11. Đặt phòng khách sạn: xếp đặt theo quy trình ngày ở, ko nên để lung tung làm chị kiểm giấy tờ bực mình, cái này em bị nói.
12. lộ trình chi tiết.

Lưu ý: phần nhiều các thủ tục photo xin Visa Trung Quốc nhắc cả photo công chứng PHẢI Ở TRÊN SIZE GIẤY A4 GIỮ NGUYÊN, ko ĐƯỢC CẮT NHỎ. Hôm em đi có phần lớn người phải chạy ra photo lại vì lí do này.

Xong bước chuẩn bị hồ sơ,  du khách quyết định ngày thứ Ba đi nộp. quá trình để vào nộp được hồ sơ là bi người nào nhất luôn. Xếp hàng qua 3 bước:

Bước 1: xếp hàng thu CMND
Xếp hàng ở cổng Đại sứ quán (Ở thủ đô Hà Nội: 46 Hoàng Diệu. Ở Hồ Chí Minh: 175 2 Bà Trưng, thị trấn 6, quận 3). Em đi tới lúc 6h sáng thì đã có khoảng 50-60 người xếp hàng chờ sẵn rồi. Xếp làm ba hàng để đợi CA phố ra thu CMND. 8H30 Lãnh sự quán mới khởi đầu làm việc nên chờ rất lâu (Nhiều người còn tự mang cả ghế xếp đi ngồi chờ nữa). Điểm đặc biệt là sẽ có cò ra chào chỗ phía trên do người của cò đã xếp sẵn, người nào có nhu cầu chuyển lên cò sẽ gọi người ra, hôm em đi số cỡ 21 22 bán là 500k, số 1 bán 2tr. có lẽ tuỳ đông hay không mà cò ra giá, nghe nói có hôm số một bán 3tr. đến 8h sáng CA sẽ ra thu CMND của người đợi theo số quy trình, cứ im tâm giao cho CA, sau sẽ được đưa lại.

Bước 2: đợi tại chốt CA
Xong bước một CA sẽ chỉ dẫn mọi người đi theo hàng ra đứng chỗ chốt CA. Tại đây CA sẽ dẫn ra các trường hợp ưu tiên bao gồm người cao tuổi trên 60 tuổi và đàn bà mang thai ra trước, hết hàng dành đầu tiên này mới tới lượt số như đã thu CMND. tiếp tục đứng chờ tới lúc Lãnh sự quán mở cửa. 8H30 LSQ mở cửa, CA sẽ chỉ dẫn mọi người đứng xếp hàng trước cửa của LSQ, theo thứ tự hàng dành đầu tiên xong tới hàng số. Ở bước này CA sẽ gọi theo CMND và trả lại CMND sau khi đã gọi xong và vận động về phía cửa LSQ. Du khách chưa được gọi tiếp tục đứng chờ.

Hồ sơ xin visa Hàn Quốc để đi du lịch bụi

Theo thông tin nhận được thì hồ sơ với thứ tự xin visa Hàn Quốc 2020 có một vài thay đổi nhỏ, mời bạn tham khảo bài viết tại http://bit.ly/2rLbN9K để luôn tiện xin thị thực đến thăm xứ sở Kimchi nhé.

Kết quả hình ảnh cho hàn quốc site:vietnambooking.com/visa

Hồ sơ xin visa Hàn Quốc để đi du lịch bụi

Quy trình dich vu xin visa di han quoc 2020 vẫn như cũ ở bước đầu tiên – chuẩn bị những giấy tờ cần thiết theo đề xuất của Đại sứ quán, lưu ý mọi thủ tục đều phải được photo/scan trên giấy A4 mới được xem là hợp lệ:

  • Hộ chiếu, CMND (bản sao), ảnh thẻ 3.5 x 4.5cm
  • Tờ khai xin visa du lịch bụi Hàn Quốc điền phần đông thông báo.
  • Sổ tiết kiệm, sao kê trương mục ngân hàng, bảng lương 3 tháng gần nhất (bắt buộc); những giấy tờ khác như sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền dùng đất, xe ô tô, giấy nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
  • giao kèo lao động/Quyết định bổ nhiệm (nếu đang đi làm); Sổ hưu/Thẻ hưu trí (nếu đã nghỉ hưu); xác nhận học trò sinh viên + Thẻ sinh viên (nếu còn đi học); Giấy đăng ký buôn bán + Sao kê tài khoản doanh nghiệp + xác nhận thuế công ty 3 tháng gần nhất (nếu là chủ doanh nghiệp).
  • Đơn xin nghỉ phép du lịch (nếu là nhân viên hoặc học sinh sinh viên).
  • lộ trình, công nhận vé tàu bay khứ hồi với đặt phòng khách sạn tại Hàn Quốc.
  • Hộ khẩu thường trú tại thủ đô Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP. Hồ Chí Minh (nếu có)

Lưu ý: Người đã từng đi Hàn Quốc, Mỹ, Canada, Úc, New Zealand với những nước EU trong vòng 5 năm trở lại đây được miễn chứng minh nguồn vốn (photo visa với con dấu xuất nhập cảnh đính kèm).

Các loại visa Hàn Quốc

Visa Hàn Quốc được chia làm hai cái theo số lần nhập cảnh. Tùy vào mục đích nhập cảnh với trường hợp cụ thể của mình, bạn sẽ xác định mình xin cái visa nào:

  • Single visa: Cho phép nhập cảnh một lần độc nhất vô nhị, lưu trú tối đa là 15 ngày, hiệu lực trong 3 tháng tính từ lúc ngày cấp.
  • Multiple visa: Hiệu lực 5 năm hoặc 10 năm (tùy tình cảnh mà được xét cấp), cho phép nhập cảnh Hàn Quốc phổ biến lần trong thời gian hiệu lực. Người có visa 5 năm được phép lưu trú tối đa 30 ngày và visa 10 năm được phép lưu trú tối đa 90 ngày mỗi lần nhập cảnh.

Nộp thủ tục xin visa Hàn Quốc ở đâu?

Bước tiếp theo của thứ tự xin visa Hàn Quốc 2020 chính là nộp hồ sơ. kể từ 25/4/2019, bạn không thể đến thẳng Đại sứ quán/Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam mà phải tới tại KVAC – địa điểm hấp thu thị thực Hàn Quốc theo địa chỉ bên dưới để nộp hồ sơ:

Tại Hà Nội: Tầng 12, Tòa nhà Discovery Complex, 302 các con phố Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

  • Thời gian làm việc: Thứ 2, 4, 6: từ 9h00 tới 17h00; Thứ 3, 5: từ 9h00 đến 19h00; Thứ 7: Từ 9h00 tới 11h30

Tại TPHCM: Tầng 16, tòa nhà Vietcombank, số 5 Công trường Mê Linh, phường Bến Nghé, quận 1, TP. HCM.

  • Thời gian làm việc: thứ hai, 4, 6: từ 08h30 đến 15h00; Thứ 3, 5: từ 08h30 đến 18h00, Thứ 7: Từ 08h30 đến 11h00.

>>Xem thêm Điều kiện để xin visa du lịch Hàn Quốc

Đến nộp thủ tục tại trung tâm thu nạp thị thực KVAC

Sau khi đặt lịch hứa, bạn rà soát 1 lần nữa những hồ sơ mình đã chuẩn bị và đợi đến đúng ngày giờ hẹn để tới nộp tại 1 trong 2 địa chỉ chúng tôi đã sản xuất ở trên.

lúc đến nộp thủ tục bạn cần lưu ý đi sớm, ăn mặc lịch sự, kín đáo với thực hành theo những bước sau:

  • đến quầy lễ tân ở tầng 1 trình CMND/CCCD
  • Nhận thẻ ra vào ở quầy để
  • Đi lên tầng lấy số với ngồi đợi ở phòng chờ
  • lúc tới số quy trình của mình thì vận động vào nơi kết nạp hồ sơ
  • Nộp lệ phí tại nơi trả tiền
  • Nhận giấy hẹn và chờ kết quả

Xin visa Hàn Quốc mất bao lâu

thông thường, quy trình xin visa Hàn Quốc 2020 sẽ kéo dài khoảng 7 ngày làm việc (trừ thứ 7, chủ nhật với các ngày lễ. Bạn có thể truy cập vào trang web https://www.visa.go.kr/ để kiểm tra hiện trạng visa của mình.